Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm và đóng góp tích cực vào việc bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý nước thải trở nên vô cùng quan trọng và không thể thiếu. Để có cái nhìn toàn diện hơn về hệ thống xử lý nước thải, mời bà con tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Nội dung:
Hệ thống xử lý nước thải là gì?
Hiểu đơn giản rằng “Hệ thống xử lý nước thải là sự kết hợp của các công nghệ riêng lẻ thành một quy trình hoàn chỉnh, nhằm giải quyết nhu cầu xử lý nước thải cụ thể của bạn.”
Ví dụ: Bạn đang có nhu cầu xử lý nước thải y tế (bệnh viện, trạm y tế, phòng khám…).
Thì cần dùng các loại hoá chất phù hợp như chloramin B, chlorine….
Như minh họa trên, bạn có thể thấu hiểu: “đối với mỗi nhu cầu xử lý nước thải khác nhau, chúng ta sẽ áp dụng công nghệ xử lý tương ứng” để tuân thủ quy định về xả nước thải, ngăn chặn ô nhiễm môi trường và thúc đẩy tái sử dụng nước thải sau xử lý.
Tóm lại hệ thống xử lý nước thải là một quy trình động, linh hoạt theo nhu cầu sử dụng và không cố định một quy trình dùng cho tất cả. Hệ thống xử lý nước thải này, nếu được thiết kế tốt và hoạt động hiệu quả sẽ đáp ứng được các yêu cầu:
- Hiện tại: Đạt hiệu quả xử lý nước thải theo nhu cầu người dùng (đảm bảo chất lượng đầu ra, chi phí lắp đặt và vận hành hợp lý…).
- Trong tương lai: Đáp ứng linh hoạt với biến động về nhu cầu xử lý nước thải (thay đổi lưu lượng, thành phần nước thải, yêu cầu từ cơ quan chức năng, sự thay đổi về lượng hóa chất…) để tránh tình trạng phải nâng cấp hay thay thế thiết bị với chi phí cao.
Các loại hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có thể được triển khai tại các hộ dân, khu văn phòng, trường học và bệnh viện, các địa điểm công cộng khác.
Cấp độ quy mô nhỏ của hệ thống xử lý nước thải như áp dụng trong các hộ gia đình được thiết kế với một cấu trúc đơn giản, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng nước đầu ra để đưa vào hệ thống nước thải chung.
Ở cấp độ quy mô trung bình như trong các khu chung cư, công ty hay khu văn phòng, hệ thống xử lý nước thải tập trung chú ý đến nhiều khu xả thải nhỏ, giữ cho môi trường luôn được bảo vệ.
Cấp độ quy mô lớn, áp dụng trong khu đô thị và khu dân cư, đòi hỏi hệ thống được xây dựng kỹ lưỡng, phức tạp và đòi hỏi một quá trình khảo sát cẩn thận trước khi triển khai.
Đặc điểm của nước thải sinh hoạt thay đổi theo giờ, theo ngày, phụ thuộc vào lưu lượng sử dụng nước bình quân đầu người, thói quen, chế độ ăn uống, mức sống và lối sống.
Chất lượng hóa học của nước thải bao gồm 70% hợp chất hữu cơ và 30% hợp chất vô cơ, cũng như nhiều loại khí khác nhau. Hợp chất hữu cơ chủ yếu bao gồm carbohydrate (25%), protein (65%), chất béo (10%), xà phòng, chất tẩy rửa tổng hợp và các sản phẩm phân hủy của chúng. Phần vô cơ có thể bao gồm kim loại nặng, nito, photpho, pH, lưu huỳnh, clorua, kiềm, hợp chất độc hại và nhiều chất khác. Các khí thường hòa tan trong nước thải bao gồm hydro sunfua, metan, amoniac, oxy, carbon dioxide và nito. Hàm lượng chất thải rắn trong nước thải thô sinh hoạt thường rất thấp, trung bình khoảng 0,1%, bao gồm chất hữu cơ thải, một số chất rắn vô cơ, kim loại nặng, cát, đá vụn và mảnh vụn trôi nổi.
Xem thêm: Quy trình xử lý nước thải khu công nghiệp hiệu quả nhất
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp không chỉ là một phần quan trọng mà còn không thể thiếu trong sản xuất của các nhà máy công nghiệp. Khác với nước thải sinh hoạt hoặc đô thị, nước thải công nghiệp là sản phẩm phụ xuất hiện trong quá trình hoạt động công nghiệp hoặc thương mại, có thể bao gồm:
- Thành phần kim loại nặng, chẳng hạn như trong ngành luyện kim và xi mạ.
- Thành phần hữu cơ như trong ngành công nghiệp thực phẩm.
- Hóa chất hữu cơ phức tạp như trong các lĩnh vực như thuốc trừ sâu, dược phẩm, sơn, thuốc nhuộm, hóa dầu,….
Nước thải được tạo ra trong quá trình sản xuất, tẩy rửa máy móc,… chứa đựng các chất đặc trưng của ngành công nghiệp đó và cần phải được xử lý kỹ lưỡng trước khi được xả vào mạng lưới thoát nước chung, nhằm ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải áp dụng cho nhiều ngành công nghiệp như chăn nuôi, y tế, dệt nhuộm, bệnh viện, thủy sản… Mỗi hệ thống sẽ được thiết kế và vận hành theo quy trình đặc biệt, phù hợp với đặc điểm của chất thải trong từng ngành công nghiệp.
Hệ thống xử lý nước thải y tế
Xử lý nước thải y tế giúp bảo vệ môi trường, nhằm ngăn chặn những ảnh hưởng tiêu cực của chất thải y tế, nước thải từ bệnh viện và rác thải đối với môi trường và chất lượng cuộc sống hiện nay. Sự quan tâm đặc biệt của cộng đồng đang dành cho lĩnh vực này là không thể phủ nhận.
Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
- Công nghệ phải mang lại lợi ích kinh tế và đáp ứng các tiêu chí xã hội và môi trường.
- Công nghệ xử lý nước thải nên có hiệu quả xử lý chất ô nhiễm mà không tác động đến chất lượng môi trường, chất lượng nước đầu ra.
- Công nghệ có khả năng xử lý hoàn toàn những thành phần ô nhiễm và thích hợp với nguồn thải mà không cần sự can thiệp trực tiếp của con người trong quá trình xử lý.
- Công nghệ giúp tiết kiệm chi phí xử lý nước thải như chi phí đầu tư, vận hành, kiểm tra, nâng cấp, cải tạo, bảo trì – bảo dưỡng hay chi phí cải tạo hệ thống hợp với chi phí dự trù.
- Công nghệ được kết hợp nhiều cách xử lý nước thải khác nhau để chắc chắn chất thải bị phân hủy toàn bộ.
- Công nghệ được tích hợp nhiều chức năng khác nhau như: phân hủy kim loại nặng, khử chất hữu cơ, vô cơ, chất rắn, cặn bẩn.
Quy trình hoạt động của một hệ thống xử lý nước thải
Bước 1: Sàng lọc và bơm
Nước thải ban đầu đi qua thiết bị sàng lọc để loại bỏ các vật thể như vải vụn, mảnh gỗ, nhựa và dầu mỡ. Vật liệu đã được loại bỏ sẽ được rửa và ép, sau đó xử lý trong một bãi chôn lấp. Nước thải sau khi được sàng lọc được bơm sang bước 2.
Bước 2: Loại bỏ cát sỏi
Trong bước này, vật liệu nặng nhưng mịn như cát và sỏi được loại bỏ khỏi nước thải. Vật liệu này cũng trải qua xử lý tại một bãi rác.
Bước 3: Xử lý sơ cấp
Vật liệu lắng diễn ra chậm hơn so với bước hai, được đưa ra ngoài thông qua các bể tròn lớn được gọi là bể lắng. Bùn sơ cấp hay vật liệu lắng được bơm từ đáy lên và nước thải được đưa ra khỏi bể từ trên. Các mảnh vụn trôi nổi như dầu mỡ được lướt khỏi mặt trên và gửi xuống các thiết bị phân hủy. Trong bước này, hóa chất được thêm vào để loại bỏ phosphorus.
Bước 4: Sục khí/Bùn hoạt tính
Nước thải được xử lý gần như hoàn toàn trong bước này. Qua quá trình phân hủy sinh học, chất ô nhiễm được vi sinh vật tiêu thụ và chuyển hóa thành mô tế bào, nước và Nitơ. Hoạt động sinh học ở đây tương tự như trong đáy hồ và sông nhưng quá trình này phải mất nhiều năm mới hoàn thành.
Bước 5: Xử lý thứ cấp
Bể lắng thứ cấp được gọi là bể lắng thứ cấp giúp tách nước thải sau khi đã được xử lý từ bể sinh học ở bước sục khí, tạo ra nước thải đã được xử lý hơn 90%. Bùn hoạt tính được liên tục bơm từ đáy lên và trở lại bể sục khí ở bước 4.
Bước 6: Lọc
Nước thải đầu ra trải qua bước lọc để được làm sạch, thông qua môi trường Polyester 10 Micron. Vật liệu bám trên bề mặt của bộ lọc đĩa được rửa ngược định kỳ và mang về nhà máy để xử lý.
Bước 7: Khử trùng
Để đảm bảo nước thải sau khi xử lý hầu như không còn vi khuẩn, quá trình khử trùng sử dụng tia cực tím hoặc Clorin, Javen. Quá trình này tiêu diệt vi khuẩn còn sót lại đến mức độ được quy định trong giấy phép xả thải.
Bước 8: Xử lý bùn
Đây là bước cuối cùng trong quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải. Bùn sơ cấp từ đáy bể lắng sơ cấp ở bước ba, cùng với bùn hoạt tính từ quá trình sục khí / bùn hoạt tính ở bước bốn, được bơm lên và xử lý để giảm thể tích, tạo ra sản phẩm cuối cùng có thể sử dụng.
Kết luận
Lựa chọn sản phẩm phù hợp và chủng vi sinh vật có hoạt tính mạnh để xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm không chỉ là một quyết định thông minh mà còn là chìa khóa quan trọng làm cho quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải trở nên thuận lợi hơn.
Để nhận được sự tư vấn chi tiết về các chủng vi sinh chuyên biệt cho quá trình xử lý nước thải cũng như các phương án hiệu quả trong việc xử lý nước thải, hãy liên hệ với Công ty TNHH Thiên Thảo Hân qua HOTLINE 0965.037.045 sẵn lòng hỗ trợ bạn mọi lúc.
Xem thêm: Tìm hiểu chất phá bọt trong xử lý nước thải chi tiết