Quy chuẩn nước thải sinh hoạt chi tiết mới nhất

Để đối phó với tình trạng ô nhiễm nước thải sinh hoạt, nhà nước đã ban hành nhiều quy chuẩn và tiêu chuẩn quan trọng. Bài viết này Thiên Thảo Hân sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất, nhằm giúp bạn hiểu rõ các yêu cầu kỹ thuật và các giới hạn pháp lý liên quan.

Nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động thường ngày của con người như nấu nướng, giặt giũ, vệ sinh cá nhân, và sản xuất. Nguồn gốc của nước thải sinh hoạt chủ yếu từ các hộ gia đình, cơ quan, bệnh viện, trường học, khu đô thị, và nhà máy sản xuất.

Nước thải sinh hoạt thường có nồng độ ô nhiễm cao, chứa nhiều chất bẩn độc hại như thuốc trừ sâu, hóa chất, virus, vi khuẩn, và tạp chất hữu cơ. Nếu không được xử lý theo tiêu chuẩn, nước thải sinh hoạt có thể gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.

Quy chuẩn về nước thải sinh hoạt (QCVN 14:2008/BTNMT)

Hình ảnh nước thải sinh hoạt
Hình ảnh nước thải sinh hoạt

Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường. Quy chuẩn này không áp dụng cho nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Đối Tượng Áp Dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư, khu dân cư, và các doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.

Giải Thích Thuật Ngữ

  • Nước thải sinh hoạt: Nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, và vệ sinh cá nhân.
  • Nguồn nước tiếp nhận nước thải: Nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi nước thải sinh hoạt thải vào.

Việc tuân thủ quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT là cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm

Để xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, cần tuân theo các hướng dẫn của tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế. Dưới đây là một số tiêu chuẩn cụ thể:

  • TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994): Chất lượng nước – Xác định pH.
  • TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989): Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5) bằng phương pháp cấy và pha loãng.
  • TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997): Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.
  • TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992): Chất lượng nước – Xác định hàm lượng tổng chất rắn hòa tan.
  • TCVN 4567-1988: Chất lượng nước – Xác định hàm lượng gốc sunphua và sunphát.
  • TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984): Chất lượng nước – Xác định amoni bằng phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
  • TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988): Chất lượng nước – Xác định nitrat bằng phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
  • TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988): Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh.
  • TCVN 6622-2000: Chất lượng nước – Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp đo phổ metylen xanh.
  • TCVN 6494-1999: Chất lượng nước – Xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrat và sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
  • TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990): Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định bằng phương pháp màng lọc.
  • TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990): Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định bằng phương pháp nhiều ống.

Bảng giá trị các thông số ô nhiễm

Ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt
Ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt

Bảng Giá Trị Thông Số Ô Nhiễm

TT Thông số Đơn vị Giá trị C (A) Giá trị C (B)
1 pH 5 – 9 5 – 9
2 BOD5 (20°C) mg/l 30 50
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 500 1000
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1.0 4.0
6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
7 Nitrat (NO3-) (tính theo N) mg/l 30 50
8 Dầu mỡ động, thực vật mg/l 10 20
9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 5 10
10 Phosphat (PO43-) (tính theo P) mg/l 6 10
11 Tổng Coliforms MPN/100ml 3,000 5,000

Giải Thích Bảng Giá Trị

  • Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
  • Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).

Tuân thủ quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất là trách nhiệm của mọi cá nhân và tổ chức. Đối với các khu vực chưa có hệ thống xử lý nước thải, cần đầu tư xây dựng hệ thống phù hợp để giảm ô nhiễm. Sử dụng hóa chất xử lý nước là một giải pháp hiệu quả giúp loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải.

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

You cannot copy content of this page